Áp thuế CBPG tạm thời đối với một số sản phẩm thép mạ từ Trung Quốc và Hàn Quốc
Để đảm bảo thực hiện đúng quy định về đối tượng áp dụng thuế CBPG, Cục Hải quan yêu cầu các chi cục hải quan khu vực nghiên cứu, thực hiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 914/QĐ-BCT và Mục 1 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ- BCT (Hàng hoá bị áp dụng thuế CBPG tạm thời).
Đối với thời hạn áp dụng thuế CBPG, các đơn vị nghiên cứu, thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 914/QĐ-BCT và Mục 3 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ- BCT (hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế CBPG tạm thời).
Liên quan đến kê khai thuế CBPG trên tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu (NK), các chi cục hải quan khu vực hướng dẫn doanh nghiệp (DN) NK hàng hóa thuộc đối tượng áp dụng biện pháp CBPG tạm thời nghiên cứu bảng mã thuế CBPG dùng trong VNACCS đã được đăng tải trên website: https://www.customs.gov.vn để thực hiện kê khai.
![]() |
| Ảnh minh họa |
Cụ thể, trường hợp người khai hải quan không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì người khai hải quan thực hiện khai báo theo mã G199 tương ứng mức thuế CBPG tạm thời là 37,13%.
Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ không phải Trung Quốc, Hàn Quốc thì không phải nộp thuế CBPG, người khai hải quan khai báo trên tờ khai hải quan NK chỉ tiêu 1.95 Mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác mã GK theo bảng mã đối tượng không chịu thuế CBPG đã được đăng tải trên website: https://www.customs.gov.vn.
Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc hoặc Hàn Quốc nhưng không nộp được bản gốc Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận không trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ-BCT thì người khai hải quan thực hiện khai báo mã như sau: G193 đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Trung Quốc tương ứng mức thuế CBPG là 37,13%; G198 đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Hàn Quốc tương ứng mức thuế CBPG là 15,67%.
Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc hoặc Hàn Quốc và nộp được bản gốc Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ-BCT, đồng thời có tên nhà XK (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 hoặc trùng với tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ-BCT thì mức thuế CBPG tạm thời là mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ-BCT.
Người khai hải quan khai báo mã tương ứng với mức thuế suất đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, XK, công ty thương mại liên quan theo bảng mã thuế CBPG đã được đăng tải trên website https://www.customs.gov.vn (từ mã G190 đến G199).
Trường hợp người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc hoặc Hàn Quốc và nộp được bản gốc Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ-BCT nhưng tên nhà XK (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 Mục 2 hoặc không trùng với tên tổ chức, cá nhân tương ứng theo theo hàng ngang Cột 2 Mục 2 thì khai báo mã như hướng dẫn tại mục 3.3 nêu trên.
Việc kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của nhà sản xuất để xác định hàng hóa NK thuộc đối tượng áp dụng thuế CBPG tạm thời thực hiện theo quy định tại Mục 4 Thông báo ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ-BCT.
Cục Hải quan nhấn mạnh, việc kê khai, thu thuế, nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 39 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.
Tin liên quan
Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng tiếp tục được đơn giản hóa
19:00 | 29/10/2025 Chính sách thuế, hải quan
Hoàn thiện cơ chế xác định giá tính thuế TTĐB đối với thuốc lá
14:19 | 29/10/2025 Chính sách thuế, hải quan
Đề xuất điều chỉnh thuế suất và đối tượng không chịu thuế GTGT
16:05 | 28/10/2025 Chính sách thuế, hải quan
Tái thiết kế quy trình nghiệp vụ theo hướng tự động hóa tối đa để giải quyết hoàn thuế
15:13 | 28/10/2025 Đối thoại
Chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản và hộ kinh doanh
11:05 | 27/10/2025 Chính sách thuế, hải quan
Khai mã trên tờ khai hải quan đối với lô hàng nhập khẩu qua đường chuyển phát nhanh
14:00 | 25/10/2025 Chính sách thuế, hải quan
Nợ phí hải quan trên Hệ thống kế toán thuế tập trung
16:15 | 24/10/2025 Chính sách thuế, hải quan
Thủ tục hải quan và thuế GTGT đối với hoạt động gia công lại của doanh nghiệp chế xuất
16:11 | 24/10/2025 Chính sách thuế, hải quan
Áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với khoản thu nhập từ lãi tiền vay
14:24 | 23/10/2025 Chính sách thuế, hải quan
Những vấn đề về C/O mẫu VIFTA hải quan cần quan tâm
09:44 | 23/10/2025 Chính sách thuế, hải quan
Hướng dẫn xuất hóa đơn GTGT đối với khoản tiền thưởng doanh số
13:43 | 22/10/2025 Chính sách thuế, hải quan
Hướng dẫn lập hóa đơn đối với dịch vụ vận tải
10:42 | 22/10/2025 Chính sách thuế, hải quan
Thuế TNCN với khoản thưởng cho nhân viên môi giới bất động sản
14:31 | 20/10/2025 Chính sách thuế, hải quan
(INFOGRAPHIC): Thương mại Việt Nam - Nhật Bản đạt gần 38 tỷ USD sau 9 tháng
14:48 | 29/10/2025 Infographics
(INFOGRAPHIC): Thương mại Việt Nam - Anh đạt gần 7 tỷ USD sau 9 tháng
14:58 | 28/10/2025 Infographics
(INFOGRAPHIC): Thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ đạt hơn 126 tỷ USD sau 9 tháng
15:28 | 27/10/2025 Infographics
Cách tính thuế của hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 200 triệu đồng/năm trở xuống
11:07 | 27/10/2025 Infographics
(INFOGRAPHIC): Hộ kinh doanh có doanh thu từ 200 triệu đến dưới 3 tỷ đồng/năm phải tự kê khai thuế
10:07 | 24/10/2025 Infographics


















