Tại các văn bản quy định chung về công tác phân loại mã số hàng hóa xuất nhập khẩu (XNK) nêu rõ, công tác phân loại mã số hàng hóa XNK được quy định tại Điều 26 Luật Hải quan 2014; khoản 2, Điều 16 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP; khoản 11 Điều 1 Nghị định số 167/2025/NĐ-CP; Thông tư số 14/2015/TT-BTC; Thông tư số 17/2021/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam.
![]() |
| Ảnh minh họa. |
Theo đó, các hướng dẫn, chú giải có liên quan đến việc phân loại, áp mã mặt hàng bàn là hơi nước công nghiệp dùng điện cũng đã nêu chi tiết.
Ngoài các quy định, hướng dẫn chung về phân loại hàng hóa XNK, một số nội dung về chú giải HS và định danh tên hàng theo Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam mà doanh nghiệp (DN) cần lưu ý khi thực hiện phân loại, áp mã đối với mặt hàng bàn là hơi nước công nghiệp dùng điện.
Cụ thể, tại Chú giải (D) Nhóm 8516 theo Danh mục HS phiên bản 2022 quy định: Nhóm này bao gồm bàn là các loại, dù sử dụng trong gia đình hay tiệm may..., bao gồm cả bàn là không dây. Những bàn là không dây này bao gồm một miếng sắt gắn với thiết bị làm nóng và một giá đặt có thể được nổi với điện. Bàn là chỉ tiếp xúc với nguồn điện khi mà được đặt ở giả đó.
Nhóm này cũng bao gồm các bàn là hơi mà được gắn với bộ phận chứa nước hoặc được thiết kế để nối với một ống hơi.
Định danh tên hàng phân nhóm 8516.40 theo Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 31/2022/TT-BTC quy định: Bàn là điện: 8516.40.10 - - Loại được thiết kế sử dụng hơi nước từ hệ thống nồi hơi công nghiệp 8516.40.90- Loại khác.
Căn cứ các quy định hiện hành, theo Cục Hải quan, thẩm quyền xác định mã số hàng hóa trong thông quan thuộc đơn vị hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu. Do đó, đề nghị DN tham khảo các hướng dẫn nêu trên, đối chiếu hồ sơ, chứng từ, thực tế hàng hóa và liên hệ cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục NK hàng hóa để được hướng dẫn cụ thể theo thẩm quyền hoặc thực hiện thủ tục đề nghị xác định trước mã số hàng hóa làm cơ sở chính xác cho việc khai và thực hiện thủ tục hải quan.
Thủ tục xác định trước mã số hàng hóa được quy định tại Điều 28 Luật Hải quan 2014; Điều 23, 24 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP; khoản 11 Điều 1 Nghị định số 167/2025/NĐ-CP. Hồ sơ xác định trước mã số được quy định tại khoản 3, Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.